Tài liệu kỹ thuật

Thông số kỹ thuật về lọc HEPA

Thông số kỹ thuật về lọc HEPA  Nhu cầu lọc khí phòng sạch, lọc HEPA ở bệnh viện, phòng thí nghiệm, trên máy bay đang tăng lên cao. Vì vậy lọc HEPA là một giải pháp đáp ứng được tiêu chuẩn của cấp độ lọc khí siêu nhỏ, có thể lọc được hạt có kich thước 0.1micron. Hiệu suất lọc lên tới 99.99%.
 
  Nhu cầu lọc khí phòng sạch, lọc HEPA ở bệnh viện, phòng thí nghiệm, trên máy bay đang tăng lên cao. Vì vậy lọc HEPA là một giải pháp đáp ứng được tiêu chuẩn của cấp độ lọc khí siêu nhỏ, có thể lọc được hạt có kich thước 0.1micron. Hiệu suất lọc lên tới 99.99%.

Cấu tạo của lọc HEPA

 

Vật liệu lọc: Được làm bằng giấy lọc cao cấp, có cấp độ lọc tới 0.1micron, được sếp thành nhiều nếp gấp với nhau.

Khung: khung được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau: Gỗ ép, GI (tol mạ kẽm), Nhôm hoặc inox, …

Phân cách: Nhôm, giấy

 

Nhiệt độ làm việc: từ 100oC, nếu là lọc HEPA chịu nhiệt thì nhiệt độ có thể đạt được 350oC

Cấp độ lọc HEPA: Lọc HEPA lưu lượng thấp đạt được 99,97% @0,3micron. Đối với màng lọc HEPA lưu lượng cao đạt được 99,99%@0,3micron

Tiêu chuẩn: Lọc HEPA tuân theo tiêu chuẩn: EN1822-H13

Lọc HEPA có thể lọc các hạt có kích thước nhỏ trong không khí nhưng không thể lọc các phân tử mùi như các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, hơi hóa chất, thuốc lá, … để lọc hiệu quả chúng ta cần lắp thêm vào hệ thông tấm lọc carbon.

 

Một số kích thước và độ dày thông thông dụng của HEPA:

 

610 x 610 x150mm (292 hay 66, 90, 110mm)

305 x 610 x150mm (292 hay 66, 90, 110mm).

Tốc độ gió ảnh hưởng đến độ sạch của không khí, trong khi đó tốc độ gió ảnh hưởng đến tiết diện và lưu lượng.

Lưu lượng = tốc độ gió x tiết diện (diện tích vật liệu lọc)

Phần diện tích dài x rộng của phin lọc thường chúng ta chọn trước. Do vậy nhà SX có thể tăng độ dầy bộ lọc hoạc tốc độ gió tới một giới hạn ho phép để đạt được lưu lượng cần thiết mà vẫn dáp ứng đươc yêu cầu về kỹ thuật.

Loại lọc dày 66mm, 90, 110mm.

Thường áp dụng nơi có yêu cầu khống chế tốc độ gió ở mức 0.45m/s và áp dụng cho lamilar. Loại này mỏng và tụt áp rất thấp, tuổi thọ sản phẩm cao, kích thước tiết điện lớn

Độ dày lọc 150mm, lưu lượng loại này vừa phải

Phù hợp cho thiết kế phin lọc gắn tại miệng gió độ cao của trần giả khoảng 450mm (vì khoảng cách để cho gió tải đều không cho dội gió cần thiết là 150mm từ miệng gió thổi đến bề mặt lọc và 150mm từ lọc đến miệng gió)

Độ dày 292mm

Phù hợp theo kiểu gắn tại trung tâm AHU, đường gió hồi tổng. Cao độ của trần cần thối thiểu là 600mm, nếu lắp tại miệng gió. Mặt khác do loại lọc có độ dầy 292 thường là các loại có lưu lượng lớn, giá thành cao và tốc độ gió lớn. Trong khi các phòng sản xuất dược phẩm thì cần hạn chế tốc độ gió vì bụi do sản xuất)

Xem thêm